Súc Miệng Bằng Nước Muối Tiếng Anh

Súc Miệng Bằng Nước Muối Tiếng Anh

Trung tâm Nghiên cứu triển khai Khu Công nghệ cao (SHTPLAbs) đã kết hợp với liên doanh Công ty cổ phần BV Pharma và Pomax (Doanh nghiệp trong khu CNC) cùng nghiên cứu và sản xuất nước súc miệng ASIN ra thị trường, là sản phẩm kết hợp từ nano berberine, tinh dầu thiên nhiên và một số thành phần khác.

Chúc quý khách ngon miệng tiếng Anh

Nhìn chung, cách chúc khách hàng ngon miệng bằng tiếng Anh cũng như cách chúc thông thường. Dưới đây là một số cụm từ chúc ngon miệng tiếng Anh phổ biến dùng trong các nhà hàng, khách sạn.

Nhờ sự giúp đỡ trên bàn ăn

Chúng ta thường dùng một mẫu câu để nhờ sự giúp đỡ đó là:

Cho tôi xin thêm chút kem được không?

Bạn có thể giúp tôi lấy ít súp được không?

Tôi có thể xin thêm một cái thìa/cái dĩa (nĩa)/ đôi đũa không?

Để nhận xét về món ăn chúng ta cũng có những cấu trúc rất đơn giản, chúng ta chỉ cần thay thế tên món ăn và tính từ miêu tả cho phù hợp. Sau đây là 5 cấu trúc phổ biến nhất:

S + be (chia theo chủ ngữ và thì) + Adj (miêu tả món ăn) (+ for me)

Món bò nướng này thật ngon mắt.

Nước dùng này hơi chua quá đối với tôi.

S + taste(s) + Adj (miêu tả món ăn)

Món mì spaghetti nhà nấu của bạn có vị rất tuyệt.

S + look(s) + Adj (miêu tả món ăn)

Nước sốt của món này nhìn ngon quá.

S + smell(s) + Adj (miêu tả món ăn)

Trong các văn cảnh giao tiếp hàng ngày, người nước ngoài có thể lược một số bộ phận của câu văn để cho ngắn gọn, trong trường hợp này chúng ta phải dùng thêm ngữ khí khi nói để thể hiện quan điểm bản thân.

Đây là đồ ăn của bạn – Ngon quá!

Hãy nhìn nước dùng này. Quá tuyệt!

Đôi khi chúng ta chưa hài lòng với món ăn, chúng ta có thể góp ý một cách tinh tế như trong một số ví dụ sau:

Tôi thấy món này hơi mặn. Nhưng nó vẫn ngon lắm.

Món ăn này rất ngon. Nó sẽ còn ngon hơn nữa nếu có thêm hành.

Đối với tôi, món này hơi thiếu tiêu một xíu, nhưng vẫn đáng thử.

Bạn có thể thử thêm ít muối. Nó sẽ khiến món ăn của bạn càng ngon hơn.

Tại sao bạn không cho một chút muối vào đây nhỉ? Sẽ tuyệt vời lắm đó!

Sau bữa ăn chúng ta tất nhiên phải cảm ơn người nấu hoặc người mời dùng bữa. Sau đây là một số cách đơn giản đưa ra lời cảm ơn:

Cảm ơn vì đã mời tôi đến ăn sáng/trưa/tối!

Cảm ơn rất nhiều về bữa ăn! Tôi đã ăn rất ngon.

Cảm ơn vì đã đưa tôi ra ngoài ăn tối! Lần tới sẽ đến lượt tôi nhé.

Cảm ơn bạn đã dẫn tôi đến một nhà hàng thật chất lượng!

Quả là một bữa ăn tuyệt vời. Cảm ơn nhiều nhé!

Tôi rất thích bữa ăn này. Cảm ơn vì đã mời tôi!

Bữa ăn rất tuyệt đó! Cảm ơn bạn nhé!

Cảm ơn về bữa ăn tuyệt vời! Thức ăn rất là ngon.

Một số cấu trúc dùng trên bàn ăn

Quay lại với chủ đề giao tiếp trên bàn ăn, ngoài việc chúc ngon miệng chúng ta cũng cần có những câu trò chuyện, giao tiếp trong các quá trình: Mời người khác đi ăn, gọi món, nhận xét về các món ăn và cuối cùng là lời cảm ơn sau bữa ăn. Các bạn hãy cùng theo dõi những phần tiếp theo nhé!

Để mời, hỏi người khác đi ăn hoặc gợi ý chúng ta có thể sử dụng những cấu trúc dưới đây:

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn có muốn ….không?”

Bạn có muốn đi ăn nướng BBQ không?

Bạn có muốn đi ăn ngoài hôm nay không?

Bạn có muốn đi uống cà phê sau khi tan làm không?

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn có muốn…?”

Bạn muốn một chút sữa vào bữa sáng?

Bạn có muốn thử/đi thử nhà hàng mới đối diện công ty chúng ta không?

Các bạn tôi mới giới thiệu một nhà hàng đồ Trung cho tôi. Bạn có muốn đi cùng tôi không?

What are you going to have/ eat?

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn muốn dùng/ ăn gì?”

Bạn muốn dùng gì vào buổi trưa? – Tùy bạn.

Cấu trúc này có nghĩa là “Bạn đã ăn….. chưa nhỉ?”

Bạn đã ăn gì chưa nhỉ? Bạn có muốn cầm một ít đồ ăn không?

Cấu trúc này có nghĩa là “Chúng ta sẽ …. Chứ?”

Chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau chứ?

Chúng ta sẽ ăn tối ở nhà tôi tối nay chứ?

Chúc bạn ngon miệng tiếng Anh

Dưới đây là các cụm từ thông dụng nhất để chúc ăn ngon miệng tiếng Anh.

Chúc ngon miệng bằng tiếng Anh

Thông thường, có rất nhiều cách để chúc khác nhau, nhưng thường chúng ta sẽ không cần phân biệt các bữa trong ngày hoặc phân biệt đối tượng được mời. Chúng ta hãy xem những câu chúc ngon miệng bằng tiếng Anh thông dụng sau đây nhé:

Hãy tận hưởng/ thưởng thức bữa ăn của mình nhé!

Cứ tự nhiên nhé! Có nhiều đồ ăn ngon lắm.

Chúc bạn có một bữa ăn/ bữa trưa/ bữa tối ngon miệng!

Chúc bạn có một bữa ăn ngon miệng!

Chúc bạn có một bữa ăn/ bữa trưa/ bữa tối ngon miệng!

Mong là những món này hợp với khẩu vị của bạn!

Mong là bạn thích các món ăn này!

Hãy thoải mái tận hưởng những món ngon này nhé!

Bài đọc 1: Dining at a Restaurant Alone

Waitperson: Hi. How are you doing this afternoon?

Customer (you): Fine, thank you. Can I see a menu, please?

Waitperson: Certainly, here you are.

Customer: Thank you. What‘s today’s special?

Customer: That sounds good. I’ll have that.

Waitperson: Would you like something to drink?

Customer: Yes, I’d like a Pepsi.

Waitperson: Thank you. (returning with the food) Here you are. Enjoy your meal!

Waitperson: Can I get you anything else?

Customer: No thanks. I’d like the check, please.

Customer: Here you are. Keep the change!

Waitperson: Thank you! Have a good day!

Người phục vụ: Xin chào. Chiều nay bạn thế nào?

Khách hàng (bạn): Tôi ổn, cảm ơn bạn. Cho tôi xem thực đơn được không?

Người phục vụ: Chắc chắn rồi, của bạn đây.

Khách hàng: Cảm ơn bạn. Hôm nay có gì đặc biệt?

Người phục vụ: Sushi và mì ramen.

Khách hàng: Nghe có vẻ hay đấy. Tôi sẽ dùng món đó.

Người phục vụ: Bạn có muốn uống gì không?

Khách hàng: Vâng, tôi muốn một lon Pepsi.

Người phục vụ: Cảm ơn bạn. Thức ăn của bạn đây. Ăn ngon miệng nhé!

Người phục vụ: Tôi có thể lấy cho bạn món khác không?

Khách hàng: Không, cảm ơn. Tôi muốn kiểm tra hóa đơn, làm ơn.

Người phục vụ: Tổng cộng 18.55 đô la.

Khách hàng: Của bạn đây. Giữ tiền thừa nhé.

Người phục vụ: Cảm ơn bạn! Chúc bạn ngày mới tốt lành!

Khách hàng: Chúc bạn ngày mới tốt lành!

Một số từ vựng hay về món ăn

Để miêu tả cho một món ăn đôi khi chúng ta cần những từ riêng biệt để diễn tả một cách chi tiết nhận xét của mình. Hãy theo dõi bảng từ vựng sau nhé!

Bài tập: Chọn đáp câu trả lời đúng cho những tình huống sau

Đọc qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã bỏ túi cho mình các kiến thức về cách chúc ngon miệng bằng tiếng Anh vừa lịch sự, vừa ấn tượng, cũng như một số câu giao tiếp trên bàn ăn phải không nào? Hy vọng các bạn sẽ không còn bối rối khi bắt đầu tham gia một bữa ăn với người nước ngoài nữa nhé! Cũng đừng quên ôn lại kiến thức và luyện tập thường xuyên để áp dụng chính xác và linh hoạt các mẫu câu trên trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau nhé.

Khám phá phương thức ôn luyện tiếng Anh mới tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Việc học tiếng Anh sẽ không còn nhàm chán với những tính năng mô phỏng game hấp dẫn thông qua các trò chơi, quà tặng, và bảng xếp hạng…. Các tính năng thú vị cùng đồ họa sinh động, bắt mắt, kho đề thi đa dạng chủ đề, tất cả hứa hẹn sẽ giúp bạn học tiếng Anh thật dễ dàng và hiệu quả. Hãy nhanh tay khám phá thôi nào!

Và đừng quên học tiếng Anh cùng FLYER bằng cách tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới và đầy đủ nhất.

Chúc ngon miệng tiếng Anh bao gồm những mẫu câu đơn giản dùng để chúc nhau trước khi ăn. Chúng khiến bạn thích thú hơn với bữa ăn của mình và cũng là phép lịch sự đáng học hỏi. Mời bạn cùng tìm hiểu nhé.

Chúc ngon miệng tiếng Anh là gì? Chúc ngon miệng bằng tiếng Anh là những cụm từ phổ biến để chúc nhau trước khi thưởng thức bữa ăn. Lời chúc này mang ý nghĩa như một câu mời dùng bữa. Đồng thời, chúc ngon miệng cũng thể hiện sự trân trọng với những món ăn.

Đây là văn hóa trên bàn ăn của nhiều nước trên thế giới. Dưới đây là một số cách nói phổ biến.