Công Nghệ Lớp 9 Bài 8 Trang 37

Công Nghệ Lớp 9 Bài 8 Trang 37

Giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Getting Started cung cấp cho các em học sinh lớp 9 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Local community SGK Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 8, 9.

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 4 Wonderful World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học

Môn Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo. Giải sách Công nghệ 8 chân trời sáng tạo ngắn gọn, chính xác với đầy đủ các chương, bài giúp học sinh học hiệu quả, nắm vững lý thuyết và bài tập trong sgk công nghệ

Tạo dáng và trang trí một chiếc áo, quần hoặc váy (tuỳ chọn).

Soạn Anh 9 Unit 1: Getting Started

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Ann: Hi, Mi. Long time no see. How're you doing?

Mi: I'm fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

Ann: Oh, that's why I haven't seen you in the Reading Club very often.

Mi: Yes. We're still busy moving in, you know.

Ann: How's your new neighbourhood?

Mi: It's much bigger than our old one. The streets are wider, and there are fewer people.

Ann: What about the facilities?

Mi: It has all the things we need: shopping malls, parks, and hospitals. And there's a craft village near our house.

Ann: Great! How're your new neighbours?

Mi: They're nice. Last Sunday when I was looking for the way to the bus station, a lady came and showed me the way. I think we will get on with them.

Ann: That reminds me of the time our family moved to Viet Nam. We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice. I guess you like your new place.

Mi: Sure. I really love where I live now.

Ann: Chào Mi. Lâu rồi không gặp. Bạn thế nào rồi?

Mi: Tôi ổn, cảm ơn. Nhân tiện, tháng trước chúng tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô.

Ann: Ồ, đó là lý do tại sao tôi không thường xuyên gặp bạn ở Câu lạc bộ Đọc sách.

Mi: Vâng. Chúng tôi vẫn đang bận chuyển đi, bạn biết đấy.

Ann: Khu phố mới của bạn thế nào?

Mi: Nó lớn hơn cái cũ của chúng ta nhiều. Đường phố rộng hơn và có ít người hơn.

Ann: Thế còn cơ sở vật chất thì sao?

Mi: Nó có tất cả những thứ chúng tôi cần: trung tâm mua sắm, công viên và bệnh viện. Và có một làng nghề gần nhà chúng tôi.

An: Tuyệt vời! Hàng xóm mới của bạn thế nào?

Mi: Họ thật tuyệt. Chủ nhật tuần trước khi tôi đang tìm đường ra bến xe thì có một cô gái đến chỉ đường cho tôi. Tôi nghĩ chúng tôi sẽ hòa nhập với họ.

Ann: Điều đó làm tôi nhớ đến thời gian gia đình chúng tôi chuyển đến Việt Nam. Chúng tôi không biết mua đồ đạc cho ngôi nhà của mình ở đâu và những người hàng xóm mới trong cộng đồng đã cho chúng tôi những lời khuyên hữu ích. Tôi đoán bạn thích nơi ở mới của bạn.

Mi: Chắc chắn rồi. Tôi thực sự yêu nơi tôi đang sống hiện tại.

Read the conversation again. Fill in each blank with no more than TWO words from the conversation. (Đọc lại đoạn hội thoại. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ trong đoạn hội thoại.)

1. Mi's family moved to a new house in a suburb _______.

2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and _______.

3. There is a _______ near Mi's house.

4. Mi thinks she will get on with her new _______.

5. People in Ann's community gave her family _______ on where to buy stuff.

1. Gia đình Mi chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô vào tháng trước.

2. Khu phố mới của cô ấy rộng hơn, đường phố rộng hơn và ít người hơn.

3. Có một làng nghề gần nhà Mi.

4. Mi nghĩ cô ấy sẽ hòa nhập được với những người hàng xóm mới.

5. Mọi người trong cộng đồng của Ann đã cho gia đình cô những lời khuyên hữu ích về nơi mua đồ.

Match each word or phrase with its definition. (Nối mỗi từ hoặc cụm từ với định nghĩa của nó.)

a. the people living in a particular area; the place where people live

b. to make somebody remember or think about somebody or something

c. to have a good relationship with somebody

d. an area outside the centre of a city

e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

Complete each sentence with a word or phrase from 3. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong bài 3.)

1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.

2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.

3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.

4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.

5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighbourhood clean.

1. Họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại ô Hà Nội.

2. Tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi hòa nhập với người dân ở đây.

3. Có đủ cơ sở thể thao cho mọi người ở mọi lứa tuổi trong công viên địa phương của chúng tôi.

4. Quà lưu niệm nhắc nhở mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ nghỉ.

5. Cộng đồng địa phương khuyến khích chúng ta bảo vệ môi trường và giữ cho khu phố của chúng ta sạch sẽ.

QUIZ. What is the place? Do the following quiz. (ĐỐ. Nơi này là gì? Giải những câu đố sau.)

1. People watch sports such as football there.

2. People go there for health check-ups.

3. Parents take their children there so that they can have fun.

4. Children learn to read and write there.

5. Visitors see objects from the past there.

1. Mọi người xem thể thao như bóng đá ở đó: sân vận động

2. Người dân đến đó khám sức khỏe: bệnh viện

3. Cha mẹ đưa con đến đó để con vui chơi: khu vui chơi giải trí

4. Trẻ học đọc và viết ở đó: trường học

5. Du khách nhìn thấy những đồ vật từ quá khứ ở đó: bảo tàng

Tòa nhà số 52 đường Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309532909 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 06/01/2010.

Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 35, 36, 37)

Lời giải bài tập Unit 9 lớp 4 Lesson 3 trang 35, 36, 37 trong Unit 9: Places in town Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 9.

Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 35, 36, 37)

1 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại.)

2 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and write. (Nghe và viết.)

The cinema is opposite the school.

Hiran: Làm thế nào để đến rạp chiếu phim bây giờ đây, Anika?

Anika: Hãy băng qua đường. Chúng ta đi thằng trên đường High và sau đó sang phải. Rạp chiếu phim đối diện với trường học.

3 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Look and say. Use the map in 2. (Nhìn và nói. Sử dụng bản đồ ở bài 2.)

2. Where is the restaurant? – Cross the road at here. Go straight on High street, and then turn right. The restaurant is opposite the park.

3. Where is the library? – Cross the road at here. The library is opposite the museum.

4. Where is the supermarket? – Cross the road at here. Go straight on High street, and then turn right. The supermarket is opposite the toy shop.

2. Nhà hàng ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Đi thẳng trên đường High và sau đó sang phải. Nhà hàng đối diện với công viên.

3. Thư viện ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Thư viện đối diện với viện bảo tàng.

4. Siêu thị ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Đi thẳng trên đường High và sau đó sang phải. Siêu thị ở đối diện với cửa hàng đồ chơi.

4 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

- Làm thế nào để chúng ta đến được rạp chiếu phim?

- Đi thằng trên phố High và sau đó sang phải. Rạp chiếu phim đối diện với trường học.

5 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Look and say. (Nhìn và nói.)

1. How do we go to the library? – We go straght on King street, and then turn right. The library is behind the toy shop.

2. How do we go to the restaurant? - We go straght on King street, and then turn right. The restaurant is opposite the zoo.

1. Chúng ta đi đến thư viện như thế nào? – Chúng ta đi thằng trên đường King, và sau đó sang phải. Thư viện nằm phía sau cửa hàng đồ chơi.

2. Chúng ta đến nhà hàng như thế nào? Chúng ta đi thằng trên đường King, và sau đó sang trái. Nhà hàng nằm đối diện với sở thú.

6 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Draw and write. Say. (Vẽ và viết. Nói.)

Đây là nhà của tôi. Nó nằm trên đường Nguyễn Huệ. Hãy đi thằng trên đường Nguyễn Huệ. Nhà của tôi đối diện với công viên.

7 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Chúng ta đang trong trung tâm mua sắm.

Chúng ta đang chơi ở chỗ vòi phun nước mới.

8 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and chant. (Nghe và hát.)

Tượng đài, tượng đài, tượng đài!

Trung tâm, trung tâm, trung tâm!

Chúng ta có thể thấy tượng đài ở trong trung tâm.

Vòi phun nước, vòi phun nước, vòi phun nước!

Chúng ta có thể thấy đài phun nước ở gần tòa tháp.

9 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Say it! (Nói)

2. Họ đang mua sắm ở ngôi làng cũ.

3. Chúng ta mua sách ở hiệu sách.

4. Vòi phun nước ở phía trước chợ.

Lời giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Places in town hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: